Giáo Dục

Education to be the most important element to develop a country

Trắc nghiệm: Education _____ to be the most important element to develop a country.

A. Often be considered

B. Can often consider

C. Can often considered

D. Can often be considered

Đáp án đúng D. Can often be considered

Câu bị động đối với động từ khuyết thiếu “can/ should/may/must/… + be + P2”

Trạng từ tần suất đứng sau trợ động từ và đứng trước động từ thường

Tạm dịch: Giáo dục có thể được xem như là nhân tố quan trọng để phát triển đất nước.

Tìm hiểu thêm về câu bị động và động từ khuyết thiếu cùng THPT Đông Thụy Anh nhé!

I. Câu bị động

1. Định nghĩa câu bị động

– Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.

2. Cấu trúc câu bị động

– Câu chủ động: Subject + Verb + Object

– Câu bị động: Subject + Verb + By Object

Ví dụ:

+ My mother is washing apples in the yard.

Mẹ tôi đang rửa táo ở ngoài sân.

+ Apples are being washed in the yard by my mother.

Táo đang được rửa ở ngoài sân bởi mẹ tôi.

3. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh (Tense)

Education to be the most important element to develop a country

Thì

Chủ động

Bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O S + am/is/are + P2

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

S + am/is/are + being + P2

Hiện tại hoàn thành S + have/has + P2 + O

S + have/has + been + P2

Quá khứ đơn

S + V(ed/Ps) + O S + was/were + P2

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + P2

Quá khứ hoàn thành

S + had + P2 + O S + had + been + P2
Tương lai đơn S + will + V-infi + O

S + will + be + P2

Tương lai hoàn thành S + will + have + P2 + O

S + will + have + been + P2

Tương lai gần S + am/is/are going to + V-infi + O

S + am/is/are going to + be + P2

Động từ khuyết thiếu S + ĐTKT + V-infi + O

S + ĐTKT + be + P2

II . Động từ khuyết thiếu (modal verbs) là gì?

– Động từ khuyết thiếu là những động từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính, dùng để diễn tả khả năng, dự định, sự cấm đoán, cần thiết,… Động từ khuyết thiếu phổ biến bao gồm: can, could, may might, must, have to, need, should, ought to,…

– Trong câu, động từ khuyết thiếu có vị trí theo cấu trúc như sau:

(+) S + modal verb + V (nguyên thể)

(-)  S + modal verb + not + V (nguyên thể)

(?) Modal verb + S +  V (nguyên thể)?

Education to be the most important element to develop a country (ảnh 2)

VD: They can speak Vietnamese fluently. (Họ có thể nói Tiếng Việt trôi chảy)

You mustn’t park here.(Cấm đậu xe ở đây)

May I go out? (Xin phép, tôi có thể ra ngoài không?)

III. Cách chuyển sang câu bị động của động từ khuyết thiếu

1. Công thức chung

– Active: S + can/will/have to… + V1 + O

→ Passive: S’ + can/will/have to… + be V3,ed (+ by O’)

– Active: S + can/will… +have V3,ed + O

→ Passive: S’ + can/will… +have been V3,ed (+ by O’)

Note

– Không dùng: by them/people/someone/no one/me/you/him/her/it/us

– Nơi chốn + by O + thời gian

2. Cấu trúc câu bị động của một số động từ khuyết thiếu cụ thể

a. Can/ Could: có thể.

Can + V → Can + be + V3/V-ed.

Could + V → Could + be + V3/V-ed.

I can’t see the words on the board → The words on the board can’t be seen.

(Tôi không thể nhìn thấy chữ trên bảng → Chữ trên bảng không thể được nhìn thấy).

She could make a cake yesterday → A cake could be made yesterday (by her).

(Hôm qua cô ấy đã có thể làm bánh → Bánh được làm ngày hôm qua bởi cô ấy).

b. May/Might: có thể.

May + V → May + be + V3/V-ed.

Might + V → Might + be + V3/V-ed.

They may announce this news soon → This news may be announced soon.

(Họ có thể thông báo tin tức sớm → Tin tức sẽ được thông báo sớm).

c. Should/Ought to: nên.

Should + V → Should + be + V3/V-ed.

Ought to + V → Ought to + be + V3/V-ed.

You should repair your car → Your car should be repaired.

Phân biệt các loại visa du lịch tại Úc để biết thời hạn hiệu lực của visa.

(Bạn nên sửa chữa ôtô của bạn → Ôtô của bạn nên được sửa chữa).

Henry ought to leave a message on my table → A message ought to be left a message on my table.

(Henry nên để lại tin nhắn trên bàn của tôi → Tin nhắn của Henry nên được để lại trên bàn của tôi).

d. Must/Have to: phải.

Must + V → Must + be + V3/V-ed.

Have to + V → Have to + be + V3/V-ed.

You must wear the helmet → The helmet must be worn.

(Bạn phải đội nón bảo hiểm → Nón bảo hiểm phải được đội).

You have to finish your work by noon→ Your work has to be finished by noon.

(Bạn phải hoàn thành công việc trước buổi trưa → Công việc phải được hoàn thành trước buổi trưa).

e. Will/Be going to: sẽ.

Will + V → Will + be + V3/V-ed.

Be going to +V → Be going to + be + V3/V-ed.

They will hold a party next to a pool → A party will be held next to a pool.

(Họ sẽ tổ chức một bữa tiệc cạnh hồ bơi → Một bữa tiệc sẽ được tổ chức cạnh hồ bơi).

Tác giả: Trường THPT Đông Thụy Anh

Chuyên mục: Giáo Dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!