Giáo Dục

Câu lệnh nào sau đây dùng để nhập một số từ bàn phím vào biến x

Câu hỏi: Câu lệnh nào sau đây dùng để nhập một số từ bàn phím vào biến x:

A. Writeln‘Nhapx=′;

B. Writelnx;

C. Readlnx;

D. Read‘X′;

Trả lời:

Đáp án đúng: C. Readlnx;

Giải thích: Trong Pascal để nhập giá trị cho biến từ bàn phím ta dùng lệnh Read hoặc Readln. Trong ngoặc là danh sách các biến được cách nhau bởi dấu phảy.

Cùng THPT Đông Thụy Anh tìm hiểu thêm về pascal và câu lệnh trong pascal nhé.

1. Ngôn ngữ lập trình pascal

Pascal chính là ngôn ngữ lập trình đặc biệt rất thích hợp với kiểu lập trình cấu trúc và cấu trúc dữ liệu, ngôn ngữ lập trình này còn được đặt theo tên của nhà toán học và triết gia, nhà vật lý người Pháp của Blaise Pascal. Pascal được phát triển đúng theo khuôn mẫu của ngôn ngữ lập trình ALGOL 60. Wirth cũng đã phát triển một vài cải tiến cho ngôn ngữ lập trình này như một phần của những đề xuất ALGOL X, tuy nhiên chúng không được chấp nhận do đó ngôn ngữ Pascal để được phát triển riêng biệt và phát hành trong năm 1970.

Câu lệnh nào sau đây dùng để nhập một số từ bàn phím vào biến x

2. Các ký hiệu sử dụng trong Pascal

Bất cứ một ngôn ngữ lập trình nào cũng được xây dựng từ một số hữu hạn các ký hiệu. Trong ngôn ngữ Pascal được xây dựng từ các ký hiệu:

Begin, end, var, while, do, {, }, ;, …

Và các kí tự a, b, c, d, …, A, B, C, D, …, 1, 2, 3, 4, …

Ngôn ngữ Pascal không dùng các ký hiệu của bộ chữ Hy Lạp.

Để xây dựng thành chương trình, các ký hiệu phảI tuân theo những quy ước về ngữ pháp và ngữ nghĩa quy định của Pascal.

a. Danh hiệu (identifiler)

Trong Pascal, để đặt tên cho các biến, hằng, kiểu, chương trình con, ta dùng danh hiệu (indentifiler). Danh hiệu trong Pascal quy định bắt đầu phảI là một chữ cái, sau đó có thể là chữ cái, chữ số hau là dấu gạch dướI “_”.

Trong Pascal danh hiệu không phân biệt chữ thường và chữ hoa.

Chú ý: Chúng ta không nên đặt danh hiệu trùng vớI danh hiệu của ngôn ngữ và nên dùng danh hiệu có tính gợI nhớ để dễ viết và kiểm tra chương trình, người đọc cũng cảm thấy dễ hiểu.

Ví dụ: Write, Writeln, read, readln, sqrt, integer, real …

b. Từ khoá (key word)

Trong ngôn ngữ có những từ được dành riêng như là những phần tử tạo nên ngôn ngữ. Do đó chúng ta không được đặt những danh hiệu trùng với những từ dành riêng này. Người ta thường gọi những từ này là từ khoá (key word).

Ví dụ: Program, begin, end, while, do, procedure, function, type, var …

Từ dành riêng này cũng không phân biệt chữ thường và chữ hoa.

Một số từ dành riêng trong ngôn ngữ lập trình Pascal

c. Khoảng trắng, dấu chấm phẩy, dấu móc, dấu nháy đơn, toán tử, toán hạng

Khoảng trắng “ “: Dùng để cách biệt 2 từ trong chuỗi.

Dấu chấm phẩy “;”: Dùng sau tên chương trình, sau các câu lệnh.

Dấu móc “{ }”: Trong Pascal những gì đặt trong hai dấu móc sẽ là phần ghi chú.

Dấu nháy đơn “’”: Dùng để bao một chuỗi.

Toán tử: Đặt giữa hai toán hạng. Ví dụ: x+2, y=8, 7>3, x=y … vậy +, =, >, <, <= là các toán tử, còn hai bên sẽ là các toán hạng.

3. Các dạng câu lệnh trong chương trình Pascal

Câu lệnh ifthen

Nếu (Điều Kiện)thì (Câu lệnh)

If (Điều kiện)then (Câu lệnh)

Nếu điều kiện true thì biểu thức sẽ được thực hiện, còn nếu điều kiện false thì biểu thức sẽ không được thực hiện.

Câu lệnh if then. được dùng trong trường hợp để so sánh các phép toán hoặc các phép toán có điều kiện.

Ví dụ:So sánh hai số a, b

Nếu a>b thì in số a ra màn hình

If a>0 then writeln (a la so lon hon);

Câu lệnh fordo

Câu lệnh fordo. nghĩa là lặp với số lần biết trước, nếu ta biết được số lần lặp lại của một dãy số, một tổng, thì ta sẽ sử dụng fordo.

For (biến):= (giá trị đầu)to (giá trị cuối)do (câu lệnh)

Trong đó:

– Biến có kiểu số nguyên integer

– Giá trị cuối phải lớn hơn giá trị đầu và là kiểu số nguyên.

– Câu lệnh có thể là câu lệnh đơn (một lệnh) hay lệnh ghép (nhiều lệnh)

Câu lệnh whiledo

Câu lệnh while do nghĩa là lặp với số lần chưa biết trước và phụ thuộc vào một điều kiện cụ thể và chỉ dừng lại khi điều kiện đó sai.

Trong Pascal câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước là:

while (điều kiện)do (Câu lệnh);

Lưu ý:

– Pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường: begin, BeGin hay BEGIN đều đúng.

– Các từ khóa của Pascal: program, begin, end.

– Lệnh kết thúc chương trình là end. (có dấu chấm), các câu lệnh sau lệnh này sẽ bị bỏ qua trong quá trình biên dịch chương trình.

– Mỗi câu lệnh được kết thúc bằng dấu chấm phẩy (;)

– Lệnh Writeln: in xong thông tin và đưa con trỏ xuống dòng. Lệnh Write: in xong thông tin nhưng không đưa con trỏ xuống dòng. (Thông tin có thể là văn bản hoặc là số).

– Lệnh Read(); : Dùng để đọc biến được nhập từ bàn phím.

– Lệnh Readln();: Dừng nhập các biến từ bàn phím.

– Lệnh Readln; : Dừng chương trình

– Lệnh Clrscr; dùng để xóa màn hình kết quả.

Tác giả: Trường THPT Đông Thụy Anh

Chuyên mục: Giáo Dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!