Tổng hợp

Lệ phí thay đổi họ tên 2021?

Lệ phí thay đổi họ tên 2021 gồm những gì? Muốn thay đổi họ tên phải làm như thế nào?

1. Thủ tục thay đổi họ tên trong giấy khai sinh

Quyền thay đổi tên được quy định tại điều 28 Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS) như sau:

1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:

a) Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;

b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;

c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;

d) Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;

đ) Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;

e) Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;

g) Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.

2. Việc thay đổi tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.

Việc thay đổi họ được quy định tại điều 27 BLDS như sau:

1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi họ trong trường hợp sau đây:

a) Thay đổi họ cho con đẻ từ họ của cha đẻ sang họ của mẹ đẻ hoặc ngược lại;

b) Thay đổi họ cho con nuôi từ họ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ sang họ của cha nuôi hoặc họ của mẹ nuôi theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi;

c) Khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ cho người đó theo họ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ;

d) Thay đổi họ cho con theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc của con khi xác định cha, mẹ cho con;

đ) Thay đổi họ của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;

e) Thay đổi họ theo họ của vợ, họ của chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại họ trước khi thay đổi;

g) Thay đổi họ của con khi cha, mẹ thay đổi họ;

h) Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.

2. Việc thay đổi họ cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.

Thủ tục thay đổi họ tên trong giấy khai sinh

Theo quy định tại khoản 1 điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP: Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó (thể hiện trong tờ khai)

Thủ tục:

Người yêu cầu thay đổi họ tên nộp tờ khai và giấy tờ liên quan (cần xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi họ, tên và các giấy tờ có liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi họ, tên của người đó) cho cơ quan đăng ký hộ tịch:

  • Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân (đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi)
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân (đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước)

3. Lệ phí thay đổi họ tên 2021

Theo Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí hộ tịch thuộc danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

=> Tùy từng điều kiện, tình hình cụ thể của địa phương mà mỗi tỉnh sẽ có một mức lệ phí thay đổi họ tên khác nhau.

Ví dụ:

Tỉnh Quảng Ninh: Đối với việc thay đổi, cải chính họ, tên, chữ đệm, ngày tháng năm sinh cho người đủ 14 tuổi trở lên thì mức phí là 25.000 đồng/lần (thay đổi hoặc cải chính)

TP Hà Nội: Theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND  Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội, mức lệ phí thay đổi hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú trong nước thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã là 5.000 đồng/ việc, mức lệ phí thay đổi hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú trong nước thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện là 25.000 đồng/ việc. Các trường hợp đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; được miễn lệ phí khi đăng ký.

4. Thủ tục đổi tên khai sinh cho con

Để được đổi họ, tên thì phải có căn cứ quy định tại BLDS được THPT Đông Thụy Anh.vn trích dẫn tại mục 1 bài này hoặc có căn cứ chứng minh có sai sót của người đi đăng ký hộ tịch hoặc sai sót của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Để thực hiện thủ tục đổi tên khai sinh cho con, người có quyền yêu cầu phải nộp tờ khai và các giấy tờ liên quan đến cơ quan đăng lý hộ tịch (được trích dẫn tại mục 2 bài này):

  • Chứng minh nhân dân của cha, mẹ khi đi làm thủ tục (người đại diện theo pháp luật của con);
  • Sổ hộ khẩu chứng minh về nơi cư trú;
  • Tờ khai xin thay đổi họ tên cho con (theo mẫu);
  • Bản chính giấy khai sinh của con;
  • Các loại giấy tờ khác liên quan đến việc thay đổi tên cho con.

5. Thẩm quyền thay đổi họ

Thẩm quyền cải chính hộ tịch được quy định như sau:

  • Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân (đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi)
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân (đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước)

6. Đơn xin thay đổi họ tên

Các bạn có thể tải mẫu Đơn xin thay đổi họ tên tại bài:

    Trên đây, THPT Đông Thụy Anh.vn đã cung cấp cho bạn đọc Lệ phí thay đổi họ tên 2021. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết liên quan tại mục Hành chính, mảng Hỏi đáp pháp luật.

    Các bài viết liên quan:

    • Thủ tục đổi tên cha mẹ trong giấy khai sinh
    • Đổi họ cho con sang họ cha dượng được không?
    • Đất 5 công ích là gì? Có được xây nhà và cấp sổ đỏ đất 5 không?

    Tác giả: Trường THPT Đông Thụy Anh

    Chuyên mục: Hỏi đáp Tổng hợp

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Back to top button

    Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

    Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!