Tổng hợp

Thủ tục đăng ký kết hôn trong nước 2021

Tải về

Thủ tục đăng ký kết hôn trong nước dưới đây giúp bạn hiểu rõ về các bước thực hiện và những loại giấy tờ hành chính cần thiết khi bạn muốn đăng ký kết hôn.

Khi quyết định bước vào cuộc sống hôn nhân, ngoài việc chuẩn bị cho đám cưới, bạn cần phải nắm rõ thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định hiện hành của pháp luật. Dưới đây là hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn 2021 mới nhất, mời các bạn cùng tham khảo.

1. Đối tượng được đăng ký kết hôn

Theo Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, quan hệ vợ chồng chỉ được xác lập khi hai bên đăng ký kết hôn. Khi đăng ký kết hôn phải đáp ứng được một số điều kiện như sau:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do hai bên tự nguyện quyết định;
  • Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn.

2. Hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn

Giấy tờ cần phải xuất trình

Căn cứ: Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

Khi đăng ký kết hôn, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;
  • Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp.

Trường hợp đã từng kết hôn thì phải nộp thêm Quyết định ly hôn của Tòa án.

Thành phần hồ sơ cần nộp

  • Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;
  • Tờ khai đăng ký kết hôn (Thông tư 04/2020/TT-BTP);
  • Trong trường hợp một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của UBND cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.
  • Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì phải có xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó.
  • Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân.

Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn (Thông tư 04/2020/TT-BTP) hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu Công văn số 1288/HTQTCT-HT). Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng, kể từ ngày xác nhận.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Lệ phí: Nếu đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú trong nước thì được miễn lệ phí đăng ký kết hôn (trước đây mức lệ phí này được quy định tối đa 30.000 đồng).

3. Trình tự thực hiện

  • Thứ nhất, người yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ.
  • Thứ hai, khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt. Đại diện UBND cấp xã yêu cầu hai bên cho biết ý muốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn, thì cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn; Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho mỗi bên vợ, chồng một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn; giải thích cho hai bên về quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
  • Thứ ba, được cấp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn theo yêu cầu của vợ, chồng.

Thủ tục đăng ký kết hôn trong nước 2021

4. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

Giấy chứng nhận kết hôn được cấp ngay sau khi cán bộ tư pháp nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và xét thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định.

Trong trường hợp nếu cần xác minh thêm các điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn cấp Giấy chứng nhận kết hôn không quá 05 ngày làm việc.

Căn cứ: Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

5. Các trường hợp bị cấm kết hôn

Việc kết hôn bị cấm trong những trường hợp sau đây:

  • Người đang có vợ hoặc có chồng;
  • Người mất năng lực hành vi dân sự;
  • Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
  • Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
  • Giữa những người cùng giới tính.

Khi đăng ký kết hôn 2 bên nam, nữ phải có mặt.

6. Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

Kính gửi:…………………………………………………………………………………………………………………

Họ và tên người khai:…………………………………………………………………………………………………

Dân tộc:………………………………… Quốc tịch:…………………………………………………………………

Nơi thường trú/tạm trú:………………………………………………………………………………………………

Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:…………………………………..

Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: ………………………………………………………………………………… Giới tính:………………

Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………..

Nơi sinh:……………………………………………………………………………………………………………….

Dân tộc:……………………………. Quốc tịch:……………………………………………………………………

Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:…………………………………………………………..

Nơi thường trú/tạm trú(1):…………………………………………………………………………………………

Nghề nghiệp.:…………………………………………………………………………………………………………

Trong thời gian cư trú tại ………………………………………………………………………………………….

từ ngày………. tháng……………. .năm ……………, đến ngày……… tháng………….. năm……….(2..

Tình trạng hôn nhân(3)……………………………………………………………………………………………..

Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân(4):…………………………………

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

Làm tại:………………………..,ngày ………. tháng ……… năm …………..

Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

……………………………………

Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, trong trường hợp không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.

Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.

(2) Chỉ khai trong trường hợp công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh.

(3) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì khi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.

Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại …………………………………….., từ ngày…… tháng ….. năm ……… đến ngày …….. tháng ……. năm …….. chưa đăng ký kết hôn với ai).

Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ……. tháng ….. năm ……. đến ngày …….. tháng ……. năm …….. không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức);

(4) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.

7. Căn cứ pháp lý

Luật Hôn nhân và Gia đình 2014;

Nghị định 123/2015/NĐ-CP;

Thông tư 04/2020/TT-BTP;

Mẫu Công văn số 1288/HTQTCT-HT;

Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác liên quan như: Kết hôn trái pháp luật bị xử lý ra sao, Đăng ký kết hôn ở nơi tạm trú được không từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của trang THPT Đông Thụy Anh.vn.

Tác giả: Trường THPT Đông Thụy Anh

Chuyên mục: Hỏi đáp Tổng hợp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!