Giáo Dục

Soạn GDQP 10 Bài 4. Đội ngũ đơn vị ( Soạn + Tóm tắt lý thuyết)

Hướng dẫn bài Soạn GDQP 10 bài 4 chi tiết, đầy đủ nhất. Tóm tắt lý thuyết Giáo dục Quốc phòng 10 Bài 4 hay, ngắn gọn, dễ hiểu

Soạn GDQP 10 Bài 4. Đội ngũ đơn vị

Câu 1.

Thực hiện các bước chỉ huy đội hình tiểu đội hàng ngang.

* Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang:

– Ý nghĩa: Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang thường dùng trong sinh hoạt, học tập, kiểm tra quân số, khám súng, giá súng…

– Động tác: trình tự tập hợp gồm 4 bước:

+ Bước 1: Tập hợp đội hình.

+ Bước 2: Điểm số.

+ Bước 3: Chỉnh đốn hàng ngũ.

+ Bước 4: Giải tán.

* Đội hình tiểu đội 2 hàng ngang:

– Ý nghĩa: Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang thường dùng trong sinh hoạt, học tập, kiểm tra quân số, khám súng, giá súng…

– Động tác: trình tự tập hợp gồm 3 bước:

+ Bước 1: Tập hợp đội hình.

+ Bước 2: Chỉnh đốn hàng ngũ.

+ Bước 3: Giải tán.

Câu 2.

Thực hiện các bước chỉ huy đội hình tiểu đội hàng dọc.

* Đội hình tiểu đội 1 hàng dọc:

– Ý nghĩa: Đội hình tiểu đội 1 hàng dọc thường dùng trong hành quân, trong tập hợp đội hình của trung đội, đại đội khi học tập, sinh hoạt.

– Động tác: trình tự tập hợp gồm 4 bước:

+ Bước 1: Tập hợp đội hình.

+ Bước 2: Điểm số.

+ Bước 3: Chỉnh đốn hàng ngũ.

+ Bước 4: Giải tán.

* Đội hình tiểu đội 2 hàng dọc:

– Ý nghĩa: Đội hình tiểu đội 1 hàng dọc thường dùng trong hành quân, trong tập hợp đội hình của trung đội, đại đội khi học tập, sinh hoạt.

– Động tác: trình tự tập hợp gồm 3 bước:

+ Bước 1: Tập hợp đội hình.

+ Bước 2: Chỉnh đốn hàng ngũ.

+ Bước 3: Giải tán.

Câu 3.

Thực hiện các bước chỉ huy đội hình trung đội hàng ngang.

* Đội hình trung đội 1 hàng ngang được quy định như sau:

a) Tập hợp:

– Khẩu lệnh: “TRUNG ĐỘI …, THÀNH 1 HÀNG NGANG, TẬP HỢP”;

– Động tác:

+ Trung đội trưởng hô khẩu lệnh xong, quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn;

+ Cán bộ, chiến sĩ nghe gọi phiên hiệu của đơn vị mình, quay về phía trung đội trưởng đứng nghiêm chờ lệnh; dứt khẩu lệnh, các phó trung đội trưởng đứng sau trung đội trưởng thành một hàng dọc; bên trái trung đội trưởng theo thứ tự Tiểu đội 1, Tiểu đội 2, Tiểu đội 3 mỗi tiểu đội một hàng ngang, thành trung đội 1 hàng ngang;

+ Khi các đồng chí Phó trung đội trưởng và cán bộ, chiến sĩ Tiểu đội 1 đã đứng vào vị trí, Trung đội trưởng chạy đều ra phía trước chính giữa đội hình, cách từ 5 đến 8 bước, đôn đốc trung đội tập hợp, các đồng chí Phó trung đội trưởng tiến lên, đồng chí Phó trung đội trưởng thứ nhất đứng ngang với Tiểu đội trưởng Tiểu đội 1 (hình 42).

b) Điểm số

– Khẩu lệnh: “ĐIỂM SỐ” hoặc “TỪNG TIỂU ĐỘI ĐIỂM SỐ”;

– Động tác:

+ Điểm số toàn trung đội: Nghe dứt khẩu lệnh “ĐIỂM SỐ”, lần lượt điểm số từ Tiểu đội 1 đến hết trung đội, đồng chí đứng cuối cùng của Tiểu đội 3 hô “HẾT”, không quay mặt;

+ Điểm số theo từng tiểu đội: Nghe dứt khẩu lệnh “TỪNG TIỂU ĐỘI ĐIỂM SỐ”, lần lượt điểm số theo thứ tự Tiểu đội 1, Tiểu đội 2, Tiểu đội 3; điểm số từ tiểu đội trưởng đến hết, đồng chí đứng cuối cùng của từng tiểu đội điểm số xong hô “HẾT”, không quay mặt.

c) Chỉnh đốn hàng

– Khẩu lệnh: “NGHIÊM; NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), THẲNG”; “THÔI”;

– Động tác:

+ Nghe dứt động lệnh “THẲNG”, đồng chí làm chuẩn nhìn thẳng, các đồng chí khác quay mặt gióng hàng, gióng hàng xong trung đội trưởng hô “THÔI”, toàn trung đội về tư thế đứng nghiêm. Trung đội trưởng quay nửa bên trái (phải), chạy đều về bên phải (trái) đồng chí làm chuẩn, cách từ 3 đến 5 bước, quay vào đội hình để chỉnh đốn hàng ngũ. Động tác, khẩu lệnh khi chỉnh hàng thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 49 Thông tư này.

d) Giải tán đội hình

– Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;

– Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh, cán bộ, chiến sĩ nhanh chóng tản ra.

Soạn GDQP 10 Bài 4. Đội ngũ đơn vị

Hình 1: Đội hình trung đội 1 hàng ngang

* Đội hình trung đội 2 hàng ngang trong Điều lệnh đội ngũ Công an nhân dân được quy định như sau:

a) Tập hợp

– Khẩu lệnh: “TRUNG ĐỘI …, THÀNH 2 HÀNG NGANG, TẬP HỢP”;

– Động tác:

+ Trung đội trưởng hô khẩu lệnh xong, quay về hướng định tập hợp, đứng nghiêm làm chuẩn;

+ Nghe dứt động lệnh, toàn trung đội nhanh chóng chạy vào vị trí, đứng sau trung đội trưởng là trung đội phó, bên trái trung đội trưởng thứ tự Tiểu đội 1, Tiểu đội 2, Tiểu đội 3, mỗi tiểu đội 2 hàng ngang, trung đội thành 2 hàng ngang. Khi Tiểu đội 1 vào vị trí, trung đội trưởng quay nửa bên trái, chạy đều ra đứng phía trước chính giữa và cách đội hình từ 5 đến 8 bước, quay vào đội hình đôn đốc trung đội tập hợp (Hình 43).

b) Điểm số

– Khẩu lệnh: “TỪNG TIỂU ĐỘI ĐIỂM SỐ”;

– Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh, thứ tự từng tiểu đội điểm số theo quy định tại Tiết 2, Điểm b, Khoản 2, Điều 49 Thông tư này (Tiểu đội trưởng không điểm số).

c) Chỉnh đốn hàng

– Khẩu lệnh: “NGHIÊM; NHÌN BÊN PHẢI (TRÁI), THẲNG”; “THÔI”;

– Động tác:

+ Cán bộ, chiến sĩ đánh mặt gióng hàng ngang, hàng dọc;

+ Khẩu lệnh, động tác khi chỉnh hàng thực hiện theo quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều này.

d) Giải tán đội hình

– Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;

– Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh, cán bộ, chiến sĩ nhanh chóng tản ra.

Soạn GDQP 10 Bài 4. Đội ngũ đơn vị

Hình 2: Đội hình trung đội 2 hàng ngang

Câu 4.

Thực hiện các bước chỉ huy đội hình trung đội hàng ngang.

* Đội hình trung đội 1 hàng dọc được quy định như sau:

a) Tập hợp

– Khẩu lệnh: “TRUNG ĐỘI …, THÀNH 1 HÀNG DỌC, TẬP HỢP”;

– Động tác:

+ Trung đội trưởng hô khẩu lệnh xong, quay về hướng định tập hợp, đứng nghiêm làm chuẩn;

+ Cán bộ, chiến sĩ nghe gọi đến phiên hiệu của đơn vị mình, quay về phía trung đội trưởng đứng nghiêm chờ lệnh; dứt khẩu lệnh, phó trung đội trưởng chạy vào đứng sau trung đội trưởng; tiếp đến Tiểu đội 1, Tiểu đội 2, Tiểu đội 3 mỗi tiểu đội thành 1 hàng dọc, trung đội thành 1 hàng dọc;

+ Khi tiểu đội 1 đã đứng vào vị trí tập hợp, trung đội trưởng chạy đều lên trước bên trái và cách đội hình từ 5 đến 8 bước đôn đốc trung đội tập hợp (hình 45).

b) Điểm số

– Khẩu lệnh: “ĐIỂM SỐ” hoặc “TỪNG TIỂU ĐỘI ĐIỂM SỐ”;

– Động tác:

+ Điểm số toàn trung đội: Nghe dứt khẩu lệnh, toàn trung đội điểm số từ 1 đến hết;

+ Điểm số từng tiểu đội: Thực hiện việc điểm số theo quy định tại Tiết 1, Điểm b, Khoản 2, Điều 50 Thông tư này.

c) Chỉnh đốn hàng

– Khẩu lệnh: “NGHIÊM; NHÌN TRƯỚC, THẲNG”; “THÔI”;

– Động tác:

+ Nghe dứt động lệnh “THẲNG”, cán bộ, chiến sĩ về tư thế đứng nghiêm, nhìn vào chính giữa gáy người đứng trước gióng hàng, đúng cự ly, giãn cách. Khi dịch chuyển nếu ở tư thế giữ súng phải xách súng;

+ Khi gióng hàng, cán bộ, chiến sĩ nhìn vào gáy người đứng trước, không nhìn thấy gáy của người thứ 2 đứng trước mình;

+ Trung đội trưởng hô “THÔI”, sau đó quay nửa bên trái đi đều về phía trước chính giữa đội hình, cách đồng chí phó trung đội trưởng thứ nhất từ 3 đến 5 bước, quay bên phải để kiểm tra, chỉnh hàng. Khi không nhìn thấy cán bộ, chiến sĩ số 2 trở xuống là thẳng hàng. Nếu đồng chí nào đứng chưa thẳng hàng, trung đội trưởng dùng khẩu lệnh “ĐỒNG CHÍ (HOẶC SỐ …), QUA PHẢI (TRÁI)”; chỉnh hàng xong hô “ĐƯỢC”.

d) Giải tán đội hình

– Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;

– Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh, cán bộ, chiến sĩ nhanh chóng tản ra.

Soạn GDQP 10 Bài 4. Đội ngũ đơn vị

Hình 3: Đội hình trung đội 1 hàng dọc

* Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 61 Thông tư 18/2012/TT-BCA quy định về Điều lệnh đội ngũ Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành, đội hình trung đội 2 hàng dọc được quy định như sau:

a) Tập hợp

– Khẩu lệnh: “TRUNG ĐỘI … THÀNH 2 HÀNG DỌC, TẬP HỢP”;

– Động tác: Nghe dứt động lệnh, toàn trung đội chạy vào vị trí, đứng sau trung đội trưởng là các phó trung đội trưởng thành một hàng dọc, tiếp đến Tiểu đội 1, Tiểu đội 2, Tiểu đội 3 mỗi tiểu đội thành 2 hàng dọc, trung đội thành 2 hàng dọc (hình 46).

b) Điểm số

– Khẩu lệnh: “TỪNG TIỂU ĐỘI ĐIỂM SỐ”;

– Động tác: Thực hiện việc điểm số theo quy định tại Tiết 2, Điểm b, Khoản 2, Điều 50 Thông tư này.

c) Chỉnh đốn hàng

– Khẩu lệnh: “NGHIÊM; NHÌN TRƯỚC, THẲNG”; “THÔI”;

– Động tác:

+ Nghe dứt động lệnh: “THẲNG”, các phó trung đội trưởng và các tiểu đội trưởng qua trái 1 phần 2 bước đứng trước chính giữa đội hình tiểu đội, toàn trung đội gióng hàng dọc, hàng ngang;

+ Trung đội trưởng hô “THÔI”, sau đó quay nửa bên trái đi đều về phía trước chính giữa đội hình, các đồng chí phó trung đội trưởng thứ nhất từ 3 đến 5 bước, quay bên phải để kiểm tra, chỉnh hàng. Khi không nhìn thấy đồng chí số 2 trở xuống là thẳng hàng. Nếu đồng chí nào đứng chưa thẳng hàng, trung đội trưởng dùng khẩu lệnh “ĐỒNG CHÍ (HOẶC SỐ …) QUA PHẢI (TRÁI)”; chỉnh hàng xong hô “ĐƯỢC”, các phó trung đội trưởng và các tiểu đội trưởng trở về vị trí.

d) Giải tán đội hình

– Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”;

– Động tác: Nghe dứt khẩu lệnh, cán bộ, chiến sĩ nhanh chóng tản ra.

Soạn GDQP 10 Bài 4. Đội ngũ đơn vị

Hình 4: Đội hình trung đội 2 hàng dọc

Lý thuyết GDQP 10 Bài 4. Đội ngũ đơn vị

Lý thuyết GDQP 10 Bài 4. Đội ngũ đơn vị

I. ĐỘI NGŨ TIỂU ĐỘI

1. Đội hình tiểu đội hàng ngang

a. Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang

– Ý nghĩa: Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang thường dùng trong sinh hoạt, học tập, kiểm tra quân số, khám súng, giá súng…

– Động tác: trình tự tập hợp gồm 4 bước:

+ Bước 1: Tập hợp đội hình.

+ Bước 2: Điểm số.

+ Bước 3: Chỉnh đốn hàng ngũ.

+ Bước 4: Giải tán.

b. Đội hình tiểu đội 2 hàng ngang

– Động tác: trình tự tập hợp gồm 3 bước:

+ Bước 1: Tập hợp đội hình.

+ Bước 2: Chỉnh đốn hàng ngũ.

+ Bước 3: Giải tán.

2. Đội hình tiểu đội hàng dọc

a. Đội hình tiểu đội 1 hàng dọc

– Ý nghĩa: Đội hình tiểu đội 1 hàng dọc thường dùng trong hành quân, trong tập hợp đội hình của trung đội, đại đội khi học tập, sinh hoạt.

– Động tác: trình tự tập hợp gồm 4 bước:

+ Bước 1: Tập hợp đội hình.

+ Bước 2: Điểm số.

+ Bước 3: Chỉnh đốn hàng ngũ.

+ Bước 4: Giải tán.

b. Đội hình tiểu đội 2 hàng dọc

– Động tác: trình tự tập hợp gồm 3 bước:

+ Bước 1: Tập hợp đội hình.

+ Bước 2: Chỉnh đốn hàng ngũ.

+ Bước 3: Giải tán.

3. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái

– Ý nghĩa: Để di chuyển đội hình (không quá 5 bước) được nhanh chóng, bảo đảm tính thống nhất mà vẫn giữ được trật tự đội hình.

a. Động tác tiến, lùi:

– Khẩu lệnh: “Tiến (lùi) X bước – bước”.

– Động tác: nghe dứt động lệnh “Bước”, toàn tiểu đội đồng loạt tiến (lùi) X bước như động tác đội ngũ từng người, khi đủ số bước thì dừng lại, dồn và gióng hàng, sau đó đứng nghiêm.

b. Động tác qua phải, qua trái

– Khẩu lệnh: “Qua phải (qua trái) X bước – bước”.

– Động tác: Nghe dứt động lệnh “Bước”, toàn tiểu đội đồng loạt qua phải (qua trái) X bước như động tác đội ngũ từng người, khi đủ số bước thì dừng lại, dồn hàng và gióng hàng, sau đó trở về thành tư thế đứng nghiêm.

4. Giãn đội hình, thu đội hình.

– Ý nghĩa: Giãn đội hình, thu đội hình được vận dụng trong học tập, thể dục, thể thao, trong luyện tập Điều lệnh đội ngũ…

– Trước khi giãn đội hình phải điểm số.Nếu giãn đội hình sang bên trái thì điểm số từ phải sang trái, khẩu lệnh hô: “Từ phải sang trái điểm số”. Nếu giãn đội hình sang bên phải thì điểm số từ trái sang phải, khẩu lệnh hô: “Từ trái sang phải điểm số”.

a. Giãn đội hình hàng ngang

– Khẩu lệnh: “Giãn cách X bước nhìn bên phải (trái) thẳng”.

– Động tác của tiểu đội trưởng và các chiến sĩ:

+ Chiến sĩ: Khi nghe dứt động lệnh “Thẳng”, chiến sĩ làm chuẩn đứng nghiêm, các chiến sĩ còn lại lấy số đã điểm của mình trừ đi 1 rồi nhân với số bước mà tiểu đội trưởng đã quy định để tính số bước mà mình phải di chuyển. Đồng loạt quay bên trái (phải), đi đều về vị trí mới. Khi về đến vị trí mới chiến sĩ cuối cùng hô “Xong”. Nghe dứt động lệnh “xong”, các chiến sĩ đồng loạt quay về hướng cũ, quay mặt hết cỡ về bên phải (trái) để gióng hàng.

+ Tiểu đội trưởng: Khi các chiến sĩ đồng loạt quay bên trái (phải), đi đều về vị trí mới, tiểu đội trưởng quay bên phải (trái), đi đều về vị trí chỉ huy ở chính giữa phía trước đội hình để đôn đốc tiểu đội gióng hàng. Khi các chiến sĩ đồng loạt quay về hướng cũ, đã ổn định đội hình, tiểu đội trưởng hô “Thôi”, các chiến sĩ quay mặt trở lại, đứng tư thế nghiêm.

b. Thu đội hình hàng ngang

– Khẩu lệnh: “ Về vị trí nhìn bên phải (trái) – thẳng”.

– Động tác của tiểu đội trưởng và các chiến sĩ:

+ Chiến sĩ: khi nghe dứt động lệnh “Thẳng”, chiến sĩ làm chuẩn đứng nghiêm, các chiến sĩ còn lại đồng loạt quay bên phải (trái), đi đều về vị trí cũ. Khi chiến sĩ cuối cùng về đến vị trí thì hô “xong”.

– Nghe dứt động lệnh “Xong”, các chiến sĩ đồng loạt quay về hướng cũ, quay mặt hết cỡ về bên phải (trái) để gióng hàng.

+ Tiểu đội trưởng: Khi các chiến sĩ đồng loạt quay về bên trái (phải), đi đều về vị trí cũ, tiểu đội trưởng quay bên trái (phải), đi đều về vị trí chỉ huy ở chính giữa phía trước đội hình để đôn đốc gióng hàng. Khi các chiến sĩ đồng loạt quay về hướng cũ, đã ổn định đội hình, tiểu đội trưởng hô “Thôi”.

+ Chiến sĩ: Khi nghe dứt động lệnh “Thôi”, các chiến sĩ quay mặt trở lại, đứng ở tư thế nghiêm.

c. Giãn đội hình hàng dọc

– Động tác giãn đội hình hàng dọc của tiểu đội trưởng và các chiến sĩ cơ bản giống như đội hình hàng ngang, chỉ khác:

– Khẩu lệnh: “Cự li X bước nhìn trước thẳng”

– Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “Thẳng”, chiến sĩ làm chuẩn đứng nghiêm, các chiến sĩ còn lại lấy số đã điểm của mình trừ đi 1 rồi nhân với bước mà tiểu đội trưởng đã quy định để tính số bước mình phải di chuyển. Đồng loạt quay đằng sau, đi đều về vị trí mới. Khi về đến vị trí mới, chiến sĩ cuối cùng hô “Xong”. Nghe dứt động lệnh “Xong”, các chiến sĩ đồng loạt quay về hướng cũ, nhìn thẳng về phía trước để gióng hàng.

d. Thu đội hình hàng dọc

– Động tác thu đội hình hàng dọc của tiểu đội trưởng và các chiến sĩ cơ bản như đội hình hàng ngang, chỉ khác:

– Khẩu lệnh: “Về vị trí nhìn trước – thẳng”.

– Động tác: Nghe dứt động lệnh “Thẳng”, chiến sĩ làm chuẩn đứng nghiêm, các chiến sĩ còn lại đi đều về vị trí cũ, nhìn thẳng về phía trước gióng hàng. Thấy các chiến sĩ đã về vị trí cũ, đã gióng hàng thẳng, tiểu đội trưởng hô “Thôi”.

5. Ra khỏi hàng, về vị trí

– Ý nghĩa: Rời khỏi đội được nhanh chóng mà vẫn bảo đảm được trật tự đội hình, đội ngũ.

– Khẩu lệnh: “Đồng chí (số) – ra khỏi hàng; về vị trí”.

– Động tác: Chiến sĩ được gọi tên (số) của mình đứng nghiêm trả lời “có”. Khi nghe lệnh “ra khỏi hàng”, chiến sĩ hô “rõ” rồi đi đều hoặc chạy đều đến trước tiểu đội trưởng, cách tiểu đội trưởng 2 – 3 bước thì dừng lại, chào và báo cáo “tôi có mặt”. Nhận lệnh xong thì hô “rõ”.

– Khi đứng trong đội hình hàng dọc, chiến sĩ phải qua phải (trái) một bước rồi mới đi đều hoặc chạy đều đến gặp tiểu đội trưởng. Nếu đứng hàng thứ 2 trong đội hình hàng ngang, chiến sĩ phải quay đằng sau rồi vòng bên phải (trái), đi đều hoặc chạy đều đến gặp tiểu đội trưởng.

– Khi nhận lệnh ‘về vị trí”, chiến sĩ phải làm động tác chào trước khi rời khỏi tiểu đội trưởng.

II. ĐỘI HÌNH TRUNG ĐỘI

1. Đội hình trung đội hàng ngang

a. Đội hình trung đội 1 hàng ngang

– Ý nghĩa: Đội hình trung đội 1 hàng ngang thường dùng trong sinh hoạt, học tập, kiểm tra quân số, khám súng, giá súng…

– Động tác: trình tự tập hợp gồm 4 bước:

+ Bước 1: Tập hợp đội hình.

+ Bước 2: Điểm số.

+ Bước 3: Chỉnh đốn hàng ngũ.

+ Bước 4: Giải tán.

b. Đội hình trung đội 2 hàng ngang

– Động tác: trình tự tập hợp gồm 3 bước:

+ Bước 1: Tập hợp đội hình.

+ Bước 2: Chỉnh đốn hàng ngũ.

+ Bước 3: Giải tán.

c. Đội hình trung đội 3 hàng ngang

– Ý nghĩa: Đội hình trung đội 3 hàng ngang thường dùng trong sinh hoạt, học tập, kiểm tra quân số, khám súng, giá súng…

– Động tác: trình tự tập hợp gồm 4 bước:

+ Bước 1: Tập hợp đội hình.

+ Bước 2: Điểm số.

+ Bước 3: Chỉnh đốn hàng ngũ.

+ Bước 4: Giải tán.

2. Đội hình trung đội 1 hàng dọc

a. Đội hình trung đội 1 hàng dọc (tương tự trung đội 1 hàng ngang)

b. Đội hình trung đội 2 hàng dọc (tương tự trung đội 2 hàng ngang)

c. Đội hình trung đội 3 hàng dọc (tương tự trung đội 3 hàng ngang)

Như vậy, Top lời giải đã hướng dẫn các bạn Soạn GDQP 10 bài 4 ngắn gọn, dễ hiểu. Ngoài ra nội dung bài học đã được tóm tắt trong phần lý thuyết GDQP 10 bài 4 để các bạn dễ dàng nắm được nội dung bài học một cách dễ dàng. Xem thêm các bài viết hay khác trong mục Giáo dục quốc phòng 10 nhé, chúc các bạn học tập tốt.

Tác giả: Trường THPT Đông Thụy Anh

Chuyên mục: Giáo Dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!