Giáo Dục

Phương trình phản ứng Cl2 ra FeCl3 – clo ra muối sắt III

1.FeCl3 là gì? 

phuong-trinh-phan-ung-cl2-ra-fecl3-clo-ra-muoi-sat-iii

– FeClcó tên gọi là Sắt(III) clorua. Đây là một hợp chất muối axit của sắt mà khi tan trong nước sinh ra nhiệt. FeCl3 ở dạng khan là những vẩy tinh thể màu nâu đen hoặc hợp chất ngậm nước FeCl3.6H2O với hình dạng là phiến lớn hình 6 mặt.

– FeCl3 còn có tên gọi khác là Iron(III) chloride, Phèn sắt 3, Ferric Choride, Feric Clorua, Phèn Sắt( III) Clorua FeCl3 40%, FeCl3 96%.

– FeCl3 công nghiệp 30% còn gọi  là chất keo tụ. Đây là hóa chất tạo bông trong các hệ thống xử lý nước thải.

2.Tính chất hóa học của FeCl3

phuong-trinh-phan-ung-cl2-ra-fecl3-clo-ra-muoi-sat-iii

* Tính chất chung của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.

– FeCl3 sẽ tác dụng với sắt thông qua thí nghiệm: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch muối sắt (III) clorua.

2 FeCl3  + Fe → 3 FeCl2

– FeCl3 sẽ tác dụng với CU tạo ra muối sắt II clorua và đồng clorua.

Cu  + 2 FeCl3 →  CuCl2 + 2 FeCl2

– FeCl3 khi được sục khí H2S vào sẽ có hiện tượng vẫn đục.

2FeCl3  + H2S →  2 FeCl2 + 2HCl  + S

– FeCl3 khi được cho vào dung dịch KI và benzen sẽ có hiện tượng dung dịch màu tím.

2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2

3.Tính chất vật lý của FeCl3

– Dung dịch này có màu nâu đen, có mùi đặc trưng và độ nhớt cao.

– Có khối lượng mol 162.2 g/mol ( ở dạng khan) và 270.3 g/mol (ngậm 6 nước)

– Có khối lượng riêng là 2.898 g/cm3 (ở dạng khan) và 1.82 g/cm3 (ngậm 6 nước)

– Điểm nóng chảy  306 °C (ở dạng khan) và 37 °C (ngậm 6 nước)

– Điểm sôi là 315 °C

– Tan được trong nước, Ethanol, Methanol và nhiều dung môi khác.

4.Cấu tạo phân tử của FeCl3

phuong-trinh-phan-ung-cl2-ra-fecl3-clo-ra-muoi-sat-iii

phuong-trinh-phan-ung-cl2-ra-fecl3-clo-ra-muoi-sat-iii

5. Cách điều chế FeCl3

– FeCl3 được điều chế trực tiếp từ phản ứng của Fe với chất oxi hóa mạnh như Cl2, HNO3, H2SO4 đặc nóng như

2Fe + 3Cl2 → 2FeC

2Fe + 6H2O + 6NO2Cl ⟶ 3H2 + 6HNO3 + 2FeCl3

Fe + 4HCl + KNO3 ⟶ 2H2O + KCl + NO + FeCl3

– FeCl3 được điều chế từ phản ứng của hợp chất Fe(III) với axit.

Fe2O3 + 6HCl  → 2FeCl3 + 3H2O

FeS2 + 3HCl + 5HNO3 ⟶ 2H2O + 2H2SO4 +5NO +FeCl3.

Cách 1: FeCl3 được điều chế trực tiếp từ phản ứng của Fe với chất oxi hóa mạnh Cl2

Phương trình hóa học

2Fe + 3Cl2 2FeCl3

(khí)

(vàng lục)

(khí)

(vàng lục)

(rắn)

(nâu đỏ)

56 71 163,5

1. Điều kiện phản ứng Fe cộng Cl2

Nhiệt độ: > 250oC

2. Cách thực hiện phản ứng Fe tạo ra FeCl3

Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo

3. Hiện tượng nhận biết

Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ

4. Thông tin thêm

Sắt đă phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua

Cách 2: Điều chế FeCl3 bằng phản ứng FeCl với Cl2 ở điều kiện thường

Phương trình hóa học

Cl2 + 2FeCl2 2FeCl3
clo sắt (II) clorua Sắt triclorua
(khí) (dd) (dd)
(vàng lục) (lục nhạt) (vàng nâu)

1. Điều kiện phản ứng

Không có

2. Cách thực hiện phản ứng

muối Sắt II FeCl2 bị oxi hóa bởi Cl2

3. Hiện tượng nhận biết

Khí màu vàng clo (Cl2) tan dần trong dung dịch Sắt II clorua (FeCl2) màu xanh lam nhạt và chuyển thành màu nâu đỏ của dung dịch Sắt III clorua (FeCl3)

6. Những lưu ý khi sử dụng và bảo quản FeCl3

Cảnh báo đối với sức khỏe con người.

– Hoá chất FeCl3 khi cháy sẽ sinh ra khí độc gây ho, viêm phổi.

– Hoá chất FeCl3 nếu để hoá chất dính vào da có thể gây bỏng rát, ăn mòn mô.

– Hóa chất FeCl3 dính vào mắt thì có thể gây mù loà vĩnh viễn.

– Hóa chất FeCl3 nuốt phải sẽ gây ra hiện tượng đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy,…

Biện pháp phòng chống:

– Khi tiếp xúc với hóa chất ta cần phải tuân thủ các điều kiện như sau: Mặc quần áo bảo hộ dài, đeo găng tay, đi giày hoặc ủng, đội mũ và đeo kính.

Cách xử lý khi sự cố xảy ra:

– Nếu có hiện tượng cháy có thể sử dụng bình cứu hoả

– Sử dụng dụng cụ bằng nhựa để thu gom hoá chất bị đổ

– Nếu dạ hoặc mắt bị kích ứng do tiếp xúc trực tiếp với hoá chất thì nên rửa nhiều lần với nước sạch để loại bỏ hoá chất

– Nếu vô tình nuốt phải thì nên uống nhiều nước, súc miệng và đến cơ quan y tế để kiểm tra.

Cách bảo quản hóa chất FeCl3:

– Tránh để gần các hoá chất bazo mạnh

– Lưu trữ trong thùng nhựa

– Tránh những nơi có nguồn nhiệt lớn và ẩm ướt.

7. Ứng dụng của FeCl3

FeCl3 ứng dụng trong phòng thí nghiệm.

– FeCl3 thường được sử dụng như là một axit Lewis  xúc tác phản ứng như khử trùng bằng clo của các hợp chất thơm và phản ứng Friedel -Thủ công mỹ nghệ  của các chất thơm.

FeCl3 ứng dụng trong công nghệ xử lý nước.

– FeCl3 có các tính chất như hoạt động được tốt cả trong điều kiện nhiệt độ thấp và trong khoảng pH rộng. Khoảng làm việc tối ưu nhất pH từ 7 – 8,5. FeCl3 tạo bông bền và thô. Và FeCl3 có thể sử dụng được cho nước có nồng độ muối cao. Vì vậy nó được coi là hóa chất xử lý rác thải công nghiệp và nước thải đô thị.

– FeCl3 có tác dụng như keo lắng để làm nước trong hơn. Đặc biệt, FeCl3 với phản ứng kết tủa thì nó còn loại bỏ photphase.

FeCl3 ứng dụng trong công nghiêp 

– FeCl3 là thành phần trong thuốc trừ sâu.

– FeCl3 được sử dụng rộng rãi trong sản xuất các bo mạch in. Dùng làm tác nhân khắc axit cho bản in khắc; chất cầm màu; chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ; chất làm sạch nước; dùng trong nhiếp ảnh…

– FeCl3 được sử dụng như một chất giữ màu và là thành phần được sử dụng trong các chất nhuộm.

– FeCl3 được xem như thành phần có mặt trong các bồn tẩy tạp chất cho nhôm và thép.

– FeCl3 ứng dụng trong y học.

FeCl3 được sử dụng làm chất làm se vết thương.

Ngoài ra, FeCl3 còn có rất nhiều ứng dụng khác trong cuộc sống và công nghiệp.

Tác giả: Trường THPT Đông Thụy Anh

Chuyên mục: Giáo Dục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!

Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!