Giáo Dục
Giáo án lớp 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống tất cả các môn Giáo án lớp 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống tất cả các môn là tài liệu được biên soạn theo chương trình giáo dục phổ thông mới, giúp giáo viên chuẩn bị các bài dạy trước khi dạy học sinh. Mời các bạn tham khảo. 21/07/20
Nội dung Tải về Mục lục văn bản
Giáo án lớp 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống tất cả các môn – Giáo án lớp 1 theo chương trình SGK mới
Giáo án lớp 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống tất cả các môn bao gồm: Toán, Tiếng Việt, Đạo Đức và Tự nhiên xã hội, Hoạt động trải nghiệm…………..theo chương trình SGK mới là tài liệu hữu ích cho các thầy cô tham khảo nhằm soạn thảo, chuẩn bị các bài dạy hay và sinh động dành cho học sinh.
Các thầy cô Click vào từng môn để xem nội dung giáo án (Đã cập nhập giáo án trọn bộ cả năm)
Mời các bạn tham khảo các bài khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.
Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
Trang chủ: https://hoatieu.vn/ | Hotline: 024 2242 6188
Giáo án môn Tiếng Việt theo chương trình mới
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HỌA CẤP TIỂU HỌC
MÔN: TẬP ĐỌC LỚP 1
BÀI: SINH NHẬT CỦA VOI CON (4 tiết)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản,
không có lời thoại; đọc đúng các vần oam, oăc, oăm, uơ và các tiếng, từ ngữ có các vần này;
hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong
tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho cầu hỏi trong VB
đọc; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết
một đoạn ngắn; viết sáng tạo một câu ngắn.
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung
được thể hiện trong tranh.
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng làm việc
nhóm; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
1. Kiến thức ngữ văn:
– GV nắm được đặc điểm của truyện đồng thoại (truyện cho trẻ em trong đó loài vật và các vật
vô tri được nhân cách hoá để tạo nên một thế giới thần kì, thích hợp với trí tưởng tượng của các
em); nội dung của VB Sinh nhật của voi con; cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa
các nhân vật trong cầu chuyện.
– GV nắm được đặc điểm phát ầm, cấu tạo các vần oam, oăc, oăm, uơ; nghĩa của các từ ngữ khó
trong VB (ngoạm, tiết mục, ngúc ngoắc, mỏ khoằm, huơ vòi) và cách giải thích nghĩa của những
từ ngữ này.
2. Kiến thức đời sống:
– GV nắm được một số đặc tính của con vật sống trong rừng như: vẹt có mỏ khoằm, sóc và khỉ
có đuôi dài, voi có vòi dài, gấu có thể ngoạm đồ ăn, thỏ thích ăn cà rốt.
3. Phương tiện dạy học:
Tranh minh hoạ (tranh voi con, khỉ vàng, sóc nâu, gấu đen, vẹt mỏ khoằm, thỏ trắng).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
Trang chủ: https://hoatieu.vn/ | Hotline: 024 2242 6188
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1
Mục tiêu:
1. Hoạt động 1: Ôn và khởi động
– Ôn: Bài cũ: Giải thưởng tình bạn
+ GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Câu 1: Đôi bạn trong câu chuyện là ai ?
+ Câu 2: Vì sao hoẵng bị ngã ?
– GV cùng cả lớp nhận xét.
– Khởi động:
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để
nói về từng con vật trong tranh: GV có thể đặt một
số cầu hỏi để gợi ý (Tranh có những con vật nào?
Các con vật có gì đặc biệt?)
+ GV yêu cầu HS trình bày trước lớp.
+ GV và HS thống nhất câu trả lời, sau đó GV dẫn
vào bài đọc: Các con vật có những đặc điểm, thói
quen khác nhau nhưng chúng cũng luôn biết chia sẻ,
quan tầm tới nhau. Điều đó sẽ được thể hiện rõ trong
văn bản bài tập đọc: Sinh nhật của voi con
– 1 HS đọc lại đoạn 1 văn bản bài Giải thưởng tình
bạn. Sau đó trả lời câu hỏi 1.
– 1 HS đọc lại đoạn 1 văn bản bài Giải thưởng tình
bạn. Sau đó trả lời câu hỏi 2.
– 1 HS đọc đoạn 3.
– HS quan sát các tranh trang 18 theo nhóm cặp đôi
và hỏi nhau theo câu hỏi GV gợi ý
+ 2 – 3 HS trình bày đáp án trước lớp. Các HS khác
bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ
hoặc có câu trả lời khác: Vẹt có mỏ khoằm, sóc nâu
và khỉ vàng có đuôi dài, voi con có vòi dài, gấu đen
có thể ngoạm đồ ăn, thỏ trắng thích ăn cà rốt.
+ HS theo dõi.
+ HS nhắc lại đồng thanh tên bài.
2. Hoạt động 2: Đọc
– GV đọc mẫu toàn VB.
– GV hướng dẫn HS luyện phát ầm một số từ ngữ có
vần mới khó:
+ GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ
có tiếng chứa vần mới khó trong bài: oam, oăc ,
oăm , uơ
+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn
HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ
chứa vần đó, HS đọc theo đồng thanh.
– Đọc câu:
+ GV yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp lần 1.
+ GV hướng dẫn HS đọc những cầu dài.: Khỉ vàng
và sóc nâu/ tặng voi/ tiết mục “ngúc ngoắc đuôi”;
Vẹt mỏ khoằm/ thay mặt các bạn/ nói những lời chúc
tốt đẹp.
+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2.
– HS lắng nghe.
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng
chứa vần mới trong bài: ngoạm, ngúc ngoắc, mỏ
khoằm, huơ vòi
+ HS luyện đọc theo hướng dẫn: 2 – 3 HS đánh vần,
đọc trơn, sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2.
Thư viện pháp luật – Biểu mẫu – Tài liệu miễn phí
Trang chủ: https://hoatieu.vn/ | Hotline: 024 2242 6188
– Đọc đoạn:
+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu
đến tốt đẹp, đoạn 2: phần còn lại).
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong
bài (ngoạm: cắn hoặc gặm lấy bằng cách mở to
miệng; tiết mục: từng phần nhỏ, mục nhỏ của một
chương trình được đem ra trình diễn; ngúc ngoắc: cử
động lắc qua, lắc lại; mỏ khoằm: mỏ hơi cong và
quặp vào (miêu tả kết hợp với tranh trực quan); huơ
vòi: giơ vòi lên và đưa qua đưa lại hên tiếp (miêu tả
kết hợp với tranh trực quan).
+ GV yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm.
– Đọc toàn VB:
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả
lời cầu hỏi.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt
+ HS đọc đoạn theo nhóm.
+ 1 – 2 HS đọc thành tiếng toàn VB..
TIẾT 2
3. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi
– GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB
và trả lời các câu hỏi:
a. Những bạn nào đến mừng sinh nhật voi con?
b. Voi con làm gì để cảm ơn các bạn?
c. Sinh nhật của voi con như thế nào?
– GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm
trình bày câu trả lời. GV và HS thống nhất câu trả
lời.
+ Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ cầu hỏi hoặc
bổ sung cầu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần).
4. Hoạt động 4: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi
b ở mục 3
– GV nêu lại câu hỏi: Voi con làm gì để cảm ơn các
bạn?
– GV nhắc lại cầu trả lời đúng cho cầu hỏi b và
hướng dẫn HS viết cầu trả lời vào vở:
+ Trong câu: “Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn”
có chữ nào cần viết hoa ?
– GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu, đặt dấu
chấm đúng vị trí.
+ GV viết mẫu chữ hoa V ( Viết mẫu cả hai kiểu chữ
hoa và chữ in hoa)
– GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
– HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi),
cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu
trả lời cho từng câu hỏi.
a. Đến mừng sinh nhật voi con có bạn thỏ, gấu, khỉ,
sóc, vẹt.
b. Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn.
c. Sinh nhật của voi con rất vui.
– Đại diện một số nhóm trả lời. Các nhóm khác
nhận xét, đánh giá.
– HS nhắc lại câu trả lời ở câu hỏi b: Voi con huơ
vòi để cảm ơn các bạn
+ HS nêu: Chữ v cần viết hoa.
+ HS theo dõi.
+ HS thực hành viết câu vào vở:
Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn
TIẾT 3
Tác giả: Trường THPT Đông Thụy Anh
Chuyên mục: Giáo dục