Đề thi Địa lý lớp 7 cuối học kì 1 (4 đề)
Đề thi Địa lý lớp 7 cuối học kì 1 – Nhằm giúp các em học sinh ôn tập cuối kì môn Địa lý lớp 7 tốt hơn, THPT Đông Thụy Anh xin chia sẻ bộ đề thi cuối kì môn Địa lớp 7 có đáp án chi tiết sẽ là tài liệu ôn thi cuối kì 1 bổ ích cho các em học sinh.
- Top 3 Đề thi Vật lý lớp 7 giữa học kì 1 2021-2022
Với các đề thi Địa lý lớp 7 cuối kì 1 dưới đây của THPT Đông Thụy Anh sẽ giúp các em học sinh củng cố kiến thức Địa lý lớp 7 tốt hơn giúp các em đạt kết quả tốt nhất trong kì thi.
1. Đề kiểm tra môn Địa lý lớp 7 cuối học kỳ 1 – đề 1
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
1. Kiến thức
Phần I: Thành phần nhân văn của môi trường
Phần II. Các môi trường địa lý
Chương 1. Môi trường đới nóng – hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng
Chương 2. Môi trường đới ôn hòa – hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa
Chương 3. Môi trường hoang mạc
Chương 4. Môi trường đới lạnh
Chương 5. Môi trường vùng núi
Phần III. Thiên nhiên và con người ở các châu lục
2. Kĩ năng
+ Tổng hợp kiến thức.
+ Rèn luyện phân tích và đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
3. Thái độ
+ Giáo dục ý thức cẩn thận.
+ lòng yêu thích môn học, đam mê khám phá tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS.
1. GV: Đề kiểm tra theo nội dung đã ôn ở tiết ôn tập.
2. HS : Ôn tập các kiến thức theo nội dung tiết ôn tập.
III. MA TRẬN ĐỀ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 – 2022
MÔN ĐỊA LÍ – LỚP 7
Chương | Chủ đề | Biết | Hiểu | VD thấp | VD cao |
0 | 1. Dân số + Sự phân bố dân cư + Các chủng tộc | TN | |||
2. Quần cư, đô thị hóa | TN | ||||
1 | 1. Đới nóng | TN | TN | TN+TL | |
2. Môi trường xích đạo ẩm | TN | ||||
3. Môi trường nhiệt đới | TN | ||||
4. Môi trường nhiệt đới gió mùa | TN | ||||
2 | 1. Môi trường đới ôn hòa | TN | |||
2. Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa | TL | ||||
3 | 1. Môi trường hoang mạc | TN | |||
4 | 1. Môi trường đới lạnh | TN | |||
5 | 1. Môi trường vùng núi | TN | |||
6 | 1. Thiên nhiên châu Phi | TN | TN | ||
2. Kinh tế châu Phi | TN | ||||
7TN | 5TN | 3TN + 2TL |
PHÒNG GD&ĐT ………… TRƯỜNG THCS ……. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I 2021-2022 TÊN MÔN HỌC: ĐỊA LÍ 7 Thời gian làm bài: 45 phút (15 câu TN + 2 câu TL) |
Họ và tên:…………………………………………..SBD………………………Lớp…………..
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1: Một tháp dân số bao gồm có mấy phần ?
A. Bốn phần
B. Hai phần
C. Ba phần
D. Năm phần.
Câu 2: Đâu là một loại quần cư?
A. Quần cư huyện
B. Quần cư thị xã
C. Quần cư hải đảo
D. Quần cư nông thôn
Câu 3: Đâu không phải môi trường của đới nóng?
A. xích đạo ẩm.
B. nhiệt đới.
C. địa trung hải.
D. nhiệt đới gió mùa.
Câu 4: Vị trí của đới nóng là
A. chí tuyến đến vòng cực.
B. vòng cực đến cực.
C. giữa 2 chí tuyến.
D. chí tuyến đến cực.
Bài 5: Đới nóng gồm mấy môi trường khí hậu?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bài 6: Cảnh quan chủ yếu của môi trường xích đạo ẩm là
A. xavan, cây bụi.
B. rừng rậm.
C. rừng lá kim
D. đồng cỏ.
Câu 7: Việt Nam nằm ở khu vực đông nam á có kiểu khí hậu nào?
A. xích đạo ẩm.
B. nhiệt đới.
C. nhiệt đới gió mùa.
D. hoang mạc.
Bài 8: Mùa hè nhiệt độ cao, mưa nhiều. Mùa đông ít mưa là đặc điểm của môi trường nào đới nóng?
A. xích đạo ẩm.
B. nhiệt đới.
C. địa trung hải.
D. hoang mạc.
Bài 9: Thảm thực vật đới ôn hòa từ tây sang đông là
A. rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn giao.
B. rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng cây bụi gai.
C. rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng lá rộng.
D. rừng lá rộng, rừng hỗn giao, rừng lá kim.
Bài 10: Loài động vật nào sau đây không sống ở đới lạnh?
A. Sư tử.
B. Tuần lộc.
C. gấu bắc cực.
D. Chim cánh cụt.
Bài 11: Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu?
A. Dọc theo đường xích đạo.
B. Từ vòng cực về cực.
C. Vùng ven biển và khu vực xích đạo.
D. Dọc theo hai đường chí tuyến và giữa lục địa Á – Âu.
Bài 12: Khí hậu và thực vật ở vùng núi thay đổi theo
A. mùa và vĩ độ.
B. độ cao và hướng sườn.
C. đông – tây và bắc – nam.
D. vĩ độ và độ cao.
Câu 13: Châu Phi không tiếp giáp với biển / đại dương nào?
A. Thái Bình Dương
B. Ấn độ Dương
C. Biển đỏ
D. Đại tây dương
Câu 14: Để phân chia các quốc gia trên thế giới thành nhóm phát triển và đang phát triển không dựa vào tiêu chí nào dưới đây?
A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
B. Tỉ lệ tử vong trẻ em.
C. Chỉ số phát triển con người.
D. Thu nhập bình quân đầu người
Câu 15: Trên lãnh thổ châu Á, xuất hiện môi trường hoang mạc diện tích khá rộng lớn. Nguyên nhân chủ yếu là do
A. có dòng biển nóng chảy ven bờ.
B. địa hình khuất gió.
C. lãnh thổ rộng lớn.
D. đón gió tín phong khô nóng.
PHẦN II. TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1. (3 điểm) Cho Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa sau:
a) Biểu đồ trên thuộc kiểu khí hậu nào của đới nóng?
b) Em hãy phân tích nhiệt độ, lượng mưa của biểu đồ trên?
Câu 2. (1 điểm) Em hãy nêu nguyên nhân, hậu quả, giải pháp ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa?
2. Đáp án đề kiểm tra môn Địa lý lớp 7 cuối kỳ 1 – đề 1
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm) – Mỗi ý đúng = 0,4 điểm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
C | D | C | C | D | B | C | B | D | A |
Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | |||||
D | B | A | A | C |
PHẦN II. TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1. | Điểm | |
a) Biểu đồ trên thuộc kiểu khí hậu: nhiệt đới gió mùa | 0,5 đ | |
b) Phân tích nhiệt độ, lượng mưa: * Nhiệt độ – Cao nhất: 30oC (tháng 6-7) – Thấp nhất: 17oC (tháng 12-1) – Biên độ nhiệt: 13oC * Lượng mưa – Cao nhất: 300 mm (tháng 8) – Thấp nhất: 20 mm (tháng 12-1) |
0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ
0,5 đ 0,5 đ | |
Câu 2. | ||
a) Nguyên nhân: + Do con người: khí thải nhà máy, giao thông… + Do thiên tai: núi lửa, cháy rừng… |
0,5 đ | |
b) Hậu quả: + Ô nhiễm không khí: mưa axit + hiệu ứng nhà kính + Thủng tầng ozon |
0,25 đ | |
c) Giải pháp: + Giảm lượng khí thải độc hại. + Bảo vệ môi trường, trồng cây gây rừng. |
0,25 đ |
3. Đề kiểm tra môn Địa lý lớp 7 cuối học kỳ 1 – đề 2
PHÒNG GD&ĐT ………… TRƯỜNG THCS ……. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I 2021-2022 TÊN MÔN HỌC: ĐỊA LÍ 7 Thời gian làm bài: 45 phút |
Ma trận
Nhận thức Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL |
| |
Đô thị hoá ở đới ôn hoà | 1 0,5 |
|
|
|
|
| 1 0,5 | ||
Môi trường vùng núi | 1 0,5 |
|
|
|
|
| 1 0,5 | ||
Môi trường đới ôn hoà |
|
| 1 2 |
|
| 1 2 | |||
Thiên nhiên châu Phi |
| 1 4 |
|
|
|
| 1 4 | ||
Thế giới rộng lớn và đa dạng |
|
|
| 1 3 |
|
| 1 3 | ||
Tổng | 2 1 | 2 6 | 1 3 | 5 10 |
Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm): Chọn đáp án trả lời đúng.
Câu 1 (0,5 đ): Đặc điểm đô thị hóa ở đới ôn hòa là
- Đô thị hóa mang tính quy hoạch cao
- Đô thị hóa mang tính tự phát
- Tỉ lệ dân thành thị rất cao
- Tỉ lệ dân thành thị thấp
Câu 2 (0,5 đ): Ở môi trường vùng núi cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm là
- 60 C
- 10 C
- 100 C
- 0,60 C
Câu 3 (2 đ): Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống: trung gian, thất thường, bất thường, tiêu cực, sản xuất, sinh hoạt, nội địa.
Do vị trí ……..1……….nên thời tiết đới ôn hoà thay đổi………..2………….Các đợt khí nóng ở chí tuyến và các đợt khí lạnh ở vùng vực có thể tràn tới ……..3…………gây ra những đợt nóng hay lạnh có tác động …………4…………..đến sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của đời sống con người, đặc biệt là những vùng sâu trong nội địa.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Trình bày đặc điểm địa hình của Châu Phi? Giải thích tại sao lại hình thành hoang mạc nhiệt đới lớn nhất ở Bắc Phi (hoang mạc Xa – ha – ra)?
Câu 2 (3 điểm). Tại sao nói: Thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng?
4. Đáp án đề kiểm tra môn Địa lý lớp 7 cuối học kỳ 1 – đề 2
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1: Học sinh chọn đúng 2 đáp án được 0,5 điểm.
C
Câu 2. Học sinh chọn đúng 1đáp án được 0,5 điểm.
D.
Câu 3. Học sinh điền đúng từ vào vị trí được 0,5 điểm.
1- trung gian.
2- thất thường.
3- bất thường.
4- tiêu cực.
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1(4 đ):
+ Địa hình:
– Là khối cao nguyên khổng lồ. Có các bồn địa xen kẽ các sơn nguyên.(0,5 đ)
– Độ cao trung bình 750 m. (0,5 đ)
– Hướng nghiêng của địa hình thấp dần từ Đông Nam tới Tây Bắc.(0,5 đ)
– Đồng bằng thấp tập trung chủ yếu ven biển, rất ít núi cao (0,5 đ)
+ Giải thích: Do chí tuyến bắc đi ngang qua chính giữa Bắc Phi nên chịu ảnh hưởng của áp cao cận chí tuyến nên không có mưa. Lãnh thổ của Bắc Phi rộng, cao trên 200 m nên ít chịu ảnh hưởng của biển. Ảnh hưởng của các dòng biển lạnh chạy ven bờ (Ca na ri, Xô ma li) nên hoang mạc lan ra sát biển (2 đ) .
Câu 2 (3đ):
* Thế giới chúng ta đang sống rất đa dạng vì :
– Trên thế giới có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về chế độ chính trị – xã hội (0,5 đ)
– Trong từng vùng lãnh thổ có nhiều dân tộc khác nhau về phong tục, tập quán, tiếng nói, lãnh thổ, văn hoá (0,5 đ)
– Con người có nhiều hình thức tổ chức sản xuất kinh tế khác nhau. (0,5 đ)
* Thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn vì: Con người có mặt trên tất cả các châu lục, trên các đảo ngoài khơi xa.
– Các châu lục: Á, Âu, Phi, Mĩ, châu Đại Dương (0,5 đ)
– Các lục địa: Á- Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ôt- xtrây- li- a (0,5 đ)
– Các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương (0,5 đ)
Mời các bạn sử dụng file tải về để xem đầy đủ 4 đề thi Địa lý lớp 7 cuối học kì 1 có đáp án.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của THPT Đông Thụy Anh.
Tác giả: Trường THPT Đông Thụy Anh
Chuyên mục: Giáo Dục